Xem bài: Máy phân tích huyết học
Sự lựa chọn thiết bị của bạn sẽ phụ thuộc chủ yếu vào bối cảnh sử dụng: giường bệnh, phòng khám, phòng thí nghiệm lâm sàng hay phòng thí nghiệm nghiên cứu. Chú ý rằng trái ngược với mục đích sử dụng trong nghiên cứu các thiết bị sử dụng trong lâm sàng phải được cấp phép (chấp thuận về mặt pháp lý).
Nguồn ảnh: http://www.labcompare.com/
Những vấn đề cần quan tâm khác bao gồm:
- Phạm vi kiểm tra
- Thời gian phân tích
- Sự tự động hóa
- Nguồn cung thuốc thử
- Kích thước mẫu và lấy mẫu vi mô
- Độ chính xác và tuyến tính
- Quá trình bảo trì, kiểm chuẩn và QC
- Kết quả của phép phân tích và khả năng lưu trữ
- Kích cỡ
Phạm vi kiểm tra
Tất cả máy phân tích huyết học đều cho ra kết quả là số đếm máu toàn phần (CBC) và 3 hoặc 5 phầm khác biệt của bạch cầu. Hơn nữa dù là thiết bị đơn giản nhất cũng có thể cho ra đồng thời nhiều tham số. Thiết bị phân tích cơ bản nhất là XP-300TM của Sysmex nó cho kết quả là 17 tham số: WBC; RBC; HGB; HCT; MCV; MCH; MCHC; PLT; NEUT #,%; LYM #,%; MXD #,%; RDW-SD; RDW-CV; và MPV.
Thiết bị cải tiến Pentra DX Nexus SPS của Horiba (www.horiba.com) đo được tới 50 tham số: WBC, RBC, HGB, HCT, MCV, MCH, MCHC, RDW, PLT, MPV, *PCT, *PDW %, NEU, LYM, MON, EOS, BAS, *ALY, *LIC, *IMM, *IML, *IMG: (% and #), RET (% and #), RETH %, RETM %, RETL %, *IMR %, CRC%, IRF, MRV, *RHCc, MFI, NRBC % NRBC#, *CWBC, *WBC#, *RBC#, *PolyNuc#, và *MonoNuc# (dấu * ám chỉ các tham số chỉ dùng trong nghiên cứu).
Xem xét xem liệu có phải chọn các thông số cho việc xét nghiệm hay tất cả các thông số sẽ được đo đạc cho mọi mẫu. Kiểm tra chi phí cho một lần chạy xét nghiệm, các menu mở rộng khiến cho chi phí thuốc thử sẽ phải chịu cao hơn.
Thời gian phân tích
Thời gian phân tích phụ thuộc vào các tham số sẽ được đo đạc. Tốc độ tới hạn là thời gian phản ứng của thuốc thử, một phép đếm CBC đơn giản có thể chỉ cần 1 phút để cho ra kết quả trong khi phép đo phức tạp có thể mất tới 10 phút. Thiết bị CELL-DYN của Abbott cho kết quả số đếm miễn dịch tiểu cầu sau thời gian khoảng 5 phút và số đếm miễn dịch tế bào T CD3/4, CD3/8 sau thời gian khoảng 7 phút.
Sự tự động hóa
Các phòng thí nghiệm có năng suất cao yêu cầu hệ tự động hóa cho quy trình làm việc của khoa huyết học của họ và khả năng tích hợp cao với các hệ thống khác. Các yếu tố cần xem xét đó là năng suất, khả năng của bộ tải tự động và liệu các lọ nhỏ và các kệ có tương thích với các thiết bị khác hay không.
Thiết bị Sysmex XE-5000 cho kết quả là 31 thông số toàn phần của máu với tốc độ là 150 mẫu/h.
Thiết bị ADVIA 120 của Siemens là thiết bị để bàn có bộ tự động lấy mẫu với sức chứa 150 lọ cho phép máy có thể tự vận hành trong 75 phút.
Thiết bị Pentra DX Nexus SPS cải tiến của Horiba có bộ tải tự động với khả năng tải liên tục. Giá để của thiết bị tương thích với hầu hết hệ thống phân tích có trước và sau nó.
Nếu bạn yêu cần theo dõi mã vạch, kiểm tra chất lượng của công nghệ tạo ảnh thì các bộ phân tích Coulter LH 780 của Beckman Coulter (www.beckmancoulter.com) là phù hợp, chúng có khả năng đọc được hầu hết các nhãn mã mạch cho dù chất lượng in không được tốt lắm.
Nhiều hãng cung cấp tích hợp các mô đun tạo đường chiếu và nhuộm màu có thể thêm vào thiết bị. Kiểm tra khả năng của hệ thống cho việc đánh dấu kết quả ngoài rìa, tự động đánh dấu và khả năng tự chạy lại xét nghiệm nhằm giảm thiểu yêu cầu cho việc phải kiểm tra lại một cách thủ công.
Nguồn cung thuốc thử
Khi chọn lựa thiết bị cần kiểm tra xem thiết bị cần sử dụng bao nhiêu thuốc thử, các yêu cầu về giá và độ an toàn. Ta có thể mua thuốc thử từ nhà cung cấp khác không?…
Thiết bị Elite 3 của Erba (www.erbalachema.com/en/) đo đạc 20 thông số với chỉ 3 loại thuốc thử, chúng thân thiện với môi trường và không có Cyanua. DxH 800 và DxH 600 của Beckman Coulter chỉ sử dụng 5 loại thuốc thử cho mọi phân tích, bao gồm cả NRBC và hồng cầu lưới.
Cần phải xem xét tới việc thuốc thử cần được thay đổi thường xuyên như thế nào. Thiết bị ADVIA 120 củaSiemens thuốc thử và chất tẩy rửa bên trong nó cho 1850 xét nghiệm.
Kích thước mẫu và lấy mẫu vi mô
Kích thước thông thường của mẫu là vào cỡ 150 μL máu cho việc phân tích rất nhiều thông số. Nhiều hãng có cung cấp chức năng lấy mẫu vi mô đặc biệt hữu ích cho các khoa nhi. Thiết bị ABX Micros ES 60 chỉ sử dụng 10 μL máu cho việc đếm CBC và 3 thành phần WBC.
Độ chính xác và tuyến tính
Yêu cầu hãng cho xem số liệu về độ chính xác và tuyến tính, độ chính xác thể tích tế bào sử dụng phương pháp trở kháng có thể lớn hơn 1% và phụ thuộc vào độ rộng tương đối của lỗ so với tế bào được đo.Vài thiết bị có sử dụng nhiều lỗ nhỏ có kích thước khác nhau để đo các tế bào có kích thước khác nhau. Độ chính xác cũng bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ, Thiết bị Pentra 80 của Horiba có tích hợp buồng nước nóng để đảm bảo sự ổn định của kết quả.
Hiệu chuẩn, bảo trì và QC
Cần phải xem xét vấn đề thiết bị phải được làm sạch và hiểu chuẩn lại một cách thường xuyên như thế nào, bao gồm những tính năng QC nào. Các thiết bị của Idexx (www.idexx.com) được trang bị qualiBeads là các hạt có tính chất đặc biệt được sử dụng như một nguồn chuẩn trong để độ chính xác của việc nhỏ mẫu và hiệu suất laser. ABX Pentra của Horbia quản lý được tiêu chuẩn và sự hợp lệ của thuốc thử, chưng cất thuốc thử, nó cũng có thể chia sẻ quy định giữa phòng thí nghiệm trung tâm với các phòng thí nghiệm vệ tinh.
Ống lấy mẫu hở hoặc đóng kín
Ống lấy mẫu kín làm giảm nguy cơ tiếp xúc với máu. Các thiết bị có tùy chọn ống lấy mẫu hở hoặc đóng kín có các yêu cầu về sự ổn định và hiệu chuẩn khác nhau phụ thuộc vào chế độ hoạt động.
Lưu trữ và phân tích kết quả
Một điểm khác biệt lớn giữa các bộ phân tích đó là số lượng kết quả có thể lưu trữ trên hệ thống. Một thiết bị phân tích để bàn cỡ nhỏ có thể lưu trữ kết quả với biểu đồ của 1000 bệnh nhân. Thiết bị ABX Pentra DX120 SPS của Horbia có thể chứa 90000 kết quả cộng đồ họa. Nhiều thiết bị công suất cao có thể kết hợp với hệ thống quản lý thông tin phòng thí nghiệm (LIMS) hiện có.
Kích thước
Có rất nhiều hệ thống với sự đa dạng về kích thước từ thiết bị nhỏ để bàn tới thiết bị tự động cỡ lớn. Thiết bị ABX ES 60 của Horiba là thiết bị để bàn nhỏ gọn cho kết quả là CBC và 3 thành phần tế bào, nó có giao diện cảm ứng và lưu trữ được kết quả cộng đồ thị của 1000 bệnh nhân. Nó có kích thước 16.9 in. × 14.2 in. × 14.2 in vag khối lượng chỉ có 30.9 lbs (~14kg).
Thiết bị tự động đập lập XN-9000 của Sysmex có khả năng mở rộng. Model 801 dài 26ft sâu 4ftcos khả năng phân tích 120 rãnh/h và 900 CBC/h và nó có thể được mở rộng không gian bằng cách thêm vào đơn vị góc.
Cũng cần phải xem xét tới thiết kế hoạt động và chất lượng của màn hình hiển thị.
Các bộ phân tích dùng trong thú y
Máy phân tích huyết học thường chỉ định cho máu của loài cụ thể. Một thiết bị chuyên dụng hoặc phần mở rộng là điều kiện cần thiết để đo đạc các đặc điểm khác nhau của các loài động vật.
Đối với các ứng dụng thú y dùng để kiểm tra số lượng các loài. Bộ phân tích Proctye Dx từ Idexx có thể xử lý mẫu vật của các loài thuộc giống chó, mèo, ngựa, bò, chồn, thỏ, chuột nhảy, lợn, chuột lang và lợn cảnh.
Phần mềm ứng dụng thú y Coulter Ac-T của Beckman Coulter có thể dử dụng cho chó, mèo và ngựa.
Xem bài: Máy phân tích huyết học
Dịch và tổng hợp từ Labcompare
BioMedia Vietnam